KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO VÀ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

2.1. Mô tả vị trí việc làm

Kế toán hàng tồn kho và phải trả người bán là một phần hành kế toán quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của một doanh nghiệp. Kế toán hàng tồn kho và theo dõi phải trả người bán thực hiện công việc cụ thể như: Lập và tiếp nhận chứng từ kế toán hàng tồn kho, tính giá hàng tồn kho, kế toán chi tiết hàng tồn kho, lập bảng phân bổ công cụ dụng cụ, kiểm kê và xử lý hàng tồn kho, tiếp nhận chứng từ kế toán phải trả người bán, kế toán chi tiết phải trả người bán, đối chiếu và lập báo cáo công nợ phải trả người bán.

Phạm vi làm việc: Làm nhân viên kế toán hàng tồn kho và theo dõi khoản phải trả người bán ở tất cả các loại hình doanh nghiệp.

2.1.1. Kiến thức

– Cập nhật và vận dụng các văn bản hiện hành liên quan đến kế toán hàng tồn kho.

– Trình bày các nguyên tắc kế toán trong chuẩn mực kế toán số 01 “Chuẩn mực chung”, chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”  trong việc lập và tiếp nhận chứng từ kế toán hàng tồn kho.

– Trình bày phương pháp phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán hàng tồn kho.

– Mô tả quy trình tiếp nhận chứng từ kế toán hàng tồn kho.

– Trình bày phương pháp lập chứng từ kế toán hàng tồn kho.

– Mô tả quy trình luân chuyển chứng từ kế toán hàng tồn kho.

– Trình bày phương pháp tính giá hàng tồn kho xuất trong kỳ.

– Trình bày phương pháp xác định công cụ, dụng cụ.

– Trình bày phương pháp phân bổ công cụ, dụng cụ.

– Trình bày phương pháp lập bảng phân bổ công cụ, dụng cụ.

– Trình bày nguyên tắc kế toán hàng hóa kho bảo thuế.

– Trình bày kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản hàng hóa kho bảo thuế.

– Trình bày phương pháp kế toán hàng hóa kho bảo thuế.

– Mô tả quy trình kiểm kê và xử lý hàng tồn kho.

– Trình bày các phương pháp xử lý hàng tồn kho khi có chênh lệch.

– Trình bày phương pháp lập báo cáo nhập, xuất, tồn.

– Trình bày phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

– Cập nhật các chế độ chính sách hiện hành về kế toán chi tiết phải trả người bán.

– Mô tả quy trình tiếp nhận chứng từ kế toán phải trả người bán.

– Mô tả quá trình luân chuyển chứng từ kế toán phải trả người bán.

– Mô tả quy trình phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán phải trả người bán.

– Trình bày căn cứ xác định tỷ giá đối với kế toán chi tiết phải trả người bán.

– Trình bày nguyên tắc kế toán phải trả người bán.

– Trình bày phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho, phải trả người bán.

– Trình bày phương pháp ghi sổ chi tiết thanh toán với người bán.

– Trình bày được kết cấu tài khoản hàng tồn kho, phải trả người bán.

– Mô tả quy trình đối chiếu công nợ.

– Trình bày phương pháp tính toán số nợ phải trả của từng đối tượng khách hàng.

– Trình bày phương pháp bù trừ công nợ cho khách hàng.

– Biết cách sử dụng phần mềm kế toán trong phân hệ kế toán hàng tồn kho và theo dõi chi tiết phải trả người bán.

– Mô tả được quy trình lưu trữ và bảo mật chứng từ, sổ sách kế toán.

2.1.2. Kỹ năng

– Tiếp  nhận chứng từ kế toán hàng tồn kho, chứng từ phải trả người bán theo đúng quy trình.

– Kiểm tra các thông tin trên chứng từ kế toán hàng tồn kho, kế toán phải trả cho  người bán.

– Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán hàng tồn kho, kế toán phải trả cho  người bán.

– Xác định các yếu tố cần lập trên chứng từ kế toán hàng tồn kho, kế toán phải trả cho  người bán.

– Lập các chỉ tiêu kinh tế trên chứng từ kế toán hàng tồn kho, kế toán phải trả cho  người bán.

– Thực hiện việc luân chuyển chứng từ kế toán hàng tồn kho, kế toán phải trả cho  người bán.

– Xác định được các chứng từ chi phí phát sinh hình thành nên giá hàng tồn kho.

– Xác định giá gốc hàng tồn kho.

– Xác định giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ theo các phương pháp như: Phương pháp tính theo giá đích danh, phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp nhập trước xuất trước.

– Xây dựng được mẫu sổ chi tiết hàng tồn kho theo quy định của Bộ Tài chính.

– Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kế toán hàng tồn kho, kế toán phải trả cho  người bán.

– Phân tích và định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng hóa kho bảo thuế.

– Ghi được sổ chi tiết hàng tồn kho từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan.

– Ghi được bảng tổng hợp chi tiết hàng tồn kho từ số liệu chi tiết.

– Kiểm tra đối chiếu thông tin sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm, hàng hóa với thẻ kho và các sổ sách liên quan.

– Xác định giá trị công cụ, dụng cụ phân bổ cho từng đối tượng sử dụng.

– Thực hiện phân bổ công cụ, dụng cụ.

– Lập bảng phân bổ công cụ, dụng cụ.

– Biết sử dụng phần mềm Excel trong việc bảng phân bổ công, dụng cụ.

– Thực hiện bảo quản, sắp xếp hàng tồn kho theo đúng quy trình.

– Lập báo cáo nhập – xuất – tồn.

– Lập bảng báo cáo xử lý hàng tồn kho. 

– Xác định điều kiện để lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

– Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

– Xác định phương pháp kế toán chi tiết phải trả người bán.

– Xác định tỷ giá khi thanh toán khoản phải trả người bán.

– Xác định mẫu sổ chi tiết thanh toán với người bán theo quy định của Bộ tài chính.

– Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến khoản phải trả người bán.

– Lựa chọn đúng, đủ sổ chi tiết thanh toán với người bán theo từng đối tượng.

– Ghi chính xác đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ chứng từ vào sổ chi tiết phải trả người bán.

– Kiểm tra đối chiếu thông tin sổ chi tiết thanh toán với người bán theo từng đối tượng.

– Xác định  số nợ còn phải trả của từng đối tượng khách hàng.

– Thực hiện việc ghi nhận và thông báo công nợ đến từng đối tượng.

– Tính toán số tiền nợ còn phải trả của từng đối tượng người bán.

– Tiến hành bù trừ công nợ của cùng đối tượng người bán.

– Đối chiếu công nợ với người bán.

– Lập bảng đối chiếu công nợ.

– Sử dụng thành thạo phần mềm kế.

– Lưu trữ và bảo mật hồ sơ chứng từ, sổ sách kế toán.

2.1.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm

– Làm việc độc lập hoặc theo nhóm.

– Tự chịu trách nhiệm với công việc của kế toán hàng tồn kho và theo dõi khoản phải trả người bán.

– Phối hợp, hướng dẫn, giám sát, đối chiếu số liệu trong doanh nghiệp.

– Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành.

– Tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về lĩnh vực tài chính.

– Linh hoạt, có khả năng xử lý tình huống trong công việc.

– Cẩn thận trong việc ghi chép thông tin, lập, lưu trữ và bảo mật hồ sơ, chứng từ kế toán.

Bài viết liên quan

  • Hướng dẫn sử dụng capcut

    Hướng dẫn sử dụng capcut Capcut là một ứng dụng chỉnh sửa video miễn phí và dễ sử dụng cho điện thoại thông minh. Bạn có thể tạo ra những video ấn tượng với nhiều hiệu ứng, âm thanh, chữ và sticker. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng … Đọc tiếp

  • Tưởng nhớ vnweblogs

    vnweblogs đã chính thức dừng hoạt động sau 20 năm tồn tại và phát triển. Đây là một sự kiện đáng tiếc đối với cộng đồng blogger Việt Nam, bởi vnweblogs đã đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối, chia sẻ và phát triển kiến thức của các blogger trong nước. vnweblogs được … Đọc tiếp

  • Tưởng nhớ Diễn đàn truongton.net

    Diễn đàn truongton.net đã chính thức dừng hoạt động sau 20 năm tồn tại và phát triển. Đây là một sự kiện đáng tiếc đối với cộng đồng giáo viên Việt Nam, bởi diễn đàn đã đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối, chia sẻ và phát triển kiến thức của các giáo … Đọc tiếp

  • Cách sữa xe máy bị ngập nươc

    Cách sữa xe máy bị ngập nước Xe máy là phương tiện di chuyển phổ biến của nhiều người Việt Nam. Tuy nhiên, trong mùa mưa bão, xe máy có thể bị ngập nước do đi qua những đoạn đường ngập sâu hoặc để ngoài trời. Điều này có thể gây hư hỏng cho động … Đọc tiếp

  • Danh mục mã vùng điện thoại cố định tại Việt Nam

    Số điện thoại các tỉnh thành phố tại Việt Nam Mã vùng Tên tỉnh 293 Hậu Giang 202 Dự phòng 277 Đồng Tháp 279 Dự phòng 239 Hà Tĩnh 278 Dự phòng 263 Lâm Đồng 271 Bình Phước 252 Bình Thuận 270 Vĩnh Long 24 Hà Nội 268 Dự phòng 299 Sóc Trăng 269 Gia Lai 250 Dự phòng 212 Sơn La 234 Thừa Thiên – Huế 267 Dự phòng 266 Dự phòng 216 Yên Bái … Đọc tiếp