chợ tốt việc làm blog kinh nghiệm viết cv xin việc tuyển dụng – tìm việc làm

Kiến thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm kế toán chi phí giá thành

a) Các năng lực cơ bản

(1) Sử dụng công nghệ thông tin 

– Yêu cầu kiến thức:

+ Hiểu biết về kiến trúc máy tính.

+ Hiểu biết về việc truyền và nhận thông tin qua mạng máy tính.

+ Biết các thao tác cơ bản đối với phần mềm Word, Excel.

– Yêu cầu kỹ năng:

+ Sử dụng máy vi tính đúng cách, đảm bảo an toàn cho người và máy vi tính.

+ Xử lý được việc tháo, lắp các thiết bị ngoại vi vào máy tính.

+ Thực hiện thành thạo việc truyền nhận thông tin qua mạng máy tính.

+ Cài đặt được các phần mềm Word, Excel, phần mềm kế toán.

+ Sử dụng thành thạo phần mềm Word, Excel trong việc soạn thảo lưu trữ các chứng từ kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành.

+ Sử dụng thành thạo phần mềm Excel trong lập thẻ tính giá thành, lập bảng phân bổ chi phí trả trước, trích trước.

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, có khả năng tiên liệu tình huống

(2) Duy trì sức khỏe

– Yêu cầu kiến thức:

+ Trình bày nội dung cơ bản về lý luận và phương pháp thể dục thể thao.

+ Trình bày vai trò và tác dụng của thể dục thể thao đối với sức khỏe.

+ Trình bày kiến thức cơ bản và phương pháp tập luyện một số môn thể thao phổ cập.

+ Trình bày các phương pháp cơ bản tổ chức tập luyện, một số điều luật cơ bản và hướng dẫn hoạt động thể thao.

+ Trình bày phương pháp tự học và tự tổ chức luyện tập thể dục thể thao theo nhóm.

– Yêu cầu kỹ năng:

+ Thực hiện được kỹ thuật cơ bản về thể dục thể thao để duy trì và rèn luyện sức khỏe.

+ Luyện tập một số môn thể thao cơ bản.

+ Tham gia, tổ chức các hoạt động thể dục thể thao tập thể.

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Tự chịu trách nhiệm bản thân trong luyện tập thể dục thể thao.

+ Tích cực trong hoạt động nhóm.

+ Có tinh thần tự rèn luyện thể chất.

(3) Hiểu biết về chính trị, tuân thủ pháp luật

– Yêu cầu kiến thức:

+ Trình bày được kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối của Đảng CSVN.

+ Hiểu biết cơ bản về truyền thống quý báu của dân tộc, của giai cấp công nhân và Công đoàn Việt Nam.

+ Giải thích được các khái niệm, các thuật ngữ pháp lý cơ bản về hệ thống pháp luật Việt Nam.

– Yêu cầu kỹ năng:

+ Học tập chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, vận dụng vào cuộc sống công việc.

+ Nắm vững và thực hiện theo đường lối, quan điểm chỉ đạo của Đảng CSVN.

+ Chấp hành chính sách quy định pháp luật: tuân thủ nội quy trường học, đơn vị, tuân thủ luật giao thông… 

+ Rèn luyện trở thành người lao động có phẩm chất chính trị, có đạo đức tốt và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Có ý thức trách nhiệm thực hiện đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

+ Không ngừng học tập chủ nghĩa Mác – Lênin, làm theo tư tưởng tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

+ Tích cực học tập nâng cao nhận thức chính trị, quan điểm đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.

(4) Hiểu biết an ninh quốc phòng

– Yêu cầu kiến thức:

+ Trình bày được những hiểu biết cơ bản về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

+ Trình bày những kiến thức cơ bản về quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng và an ninh.

+ Trình bày kiến thức về phòng thủ dân sự và kỹ năng quân sự; sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an bảo vệ Tổ quốc.

– Yêu cầu kỹ năng:

+ Thực hiện công tác tập đội hình đội ngũ

+ Duy trì lễ tiết tác phong quân nhân quân đội

+ Sống có kỷ luật có tổ chức.

+ Sử dụng vũ khí sơ thô thành thạo.

+ Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Tự chịu trách nhiệm khi tham gia thực hiện điều lệnh đội hình đội ngũ.

+ Có trách nhiệm trong thực hiện kỷ luật quân đội.

+ Không ngừng học tập nâng cao nhận thức về an ninh quốc phòng.

b) Các năng lực chung

(1) Có kiến thức về luật doanh nghiệp

– Yêu cầu kiến thức:

+ Hiểu biết cơ bản về lý luận, lịch sử nhà nước và pháp luật.

+ Có kiến thức cơ bản về luật hiến pháp, luật hành chính, luật dân sự, luật hình sự, luật kinh doanh, luật quốc tế trong việc nhận biết và giải quyết các vấn đề chuyên môn trong thực tiễn công việc.

– Yêu cầu kỹ năng:

+ Có kỹ năng trong đàm phán, giao kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng, thỏa thuận kinh doanh – thương mại.

+ Có kỹ năng cơ bản trong giải quyết các tranh chấp kinh doanh – thương mại.

+ Có khả năng tư vấn pháp luật kinh doanh.

+ Có kỹ năng cơ bản trong thành lập và quản trị doanh nghiệp.

+ Vận dụng các kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực pháp luật để để phân tích, tổng hợp và giải quyết các vấn đề pháp lý cụ thể

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Làm việc độc lập và làm việc nhóm hiệu quả.

+ Tuân thủ quy định pháp luật.

+ Thận trọng và nghiêm túc tuân thủ quy định nghề nghiệp.

+ Tích cực cập nhật các kiến thức về luật doanh nghiệp.

(2) Hiểu biết về kế toán 

– Yêu cầu kiến thức:

+ Nêu được những vấn đề cơ bản về luật kinh tế, các chuẩn mực kế toán, các quy định thông tư liên quan đến lĩnh vực tài chính doanh nghiệp.

+ Trình bày được các nội dung cơ bản trong lĩnh vực kế toán doanh nghiệp.

+ Trình bày được nội dung cơ bản trên chứng từ.

+ Trình bày được khái niệm liên quan đến hạch toán kế toán.

+ Trình bày được cách tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp.

+ Trình bày được các nhóm tài khoản, hệ thống chứng từ trong doanh nghiệp.

+ Trình bày được các phương pháp kế toán.

+ Trình bày được các hình thức kế toán.

– Yêu cầu kỹ năng:

+ Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quy định hiện hành.

+ Áp dụng hệ thống chứng từ kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ phù hợp với doanh nghiệp.

+ Áp dụng hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với doanh nghiệp.

+ Tính được giá hàng tồn kho, nguyên giá tài sản cố định, bất động sản đầu tư.

+ Phân loại được các nghiệp vụ kế toán theo vị trí việc làm.

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Tự chịu trách nhiệm trong công việc.

+ Tuân thủ quy định nghề nghiệp.

+ Tích cực cập nhật kiến thức liên quan lĩnh vực tài chính.

(3) Tính toán và xử lý số liệu kế toán

– Yêu cầu kiến thức:

+ Giải thích được ý nghĩa của việc tính toán và xử lý số liệu kế toán.

+ Biết cách thu thập số liệu.

+ Trình bày được các phương pháp tính toán, thống kê số liệu.

+ Trình bày quy trình lưu trữ hồ sơ tài liệu.

– Yêu cầu kỹ năng:

+ Thu thập số liệu cần cho công việc.

+ Thực hiện tính toán, thống kê số liệu theo yêu cầu công việc.

+ Lập báo cáo xử lý thống kê số liệu.

+ Lưu trữ hồ sơ tài liệu.

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Trách nhiệm trong công việc.

+ Cẩn thẩn, tỉ mỉ khi thực hiện thống kê, nhập, tính toán số liệu.

+ Học hỏi trau dồi kỹ năng xử lý việc tính toán nhanh, hiệu quả.

(4) Sử dụng phần mềm kế toán

– Yêu cầu kiến thức:

+ Biết cách tổ chức cơ sở dữ liệu trên phần mềm.

+ Biết cách tổ chức các công việc kế toán trên phần mềm.

+ Biết cách sử dụng phần mềm để làm kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm.

+ Biết cách nhập, xử lý dữ liệu kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm trên phần mềm.

+ Xác định được các vấn đề liên quan bản quyền và các quy định cấp phép khi sử dụng phần mềm kế toán

Yêu cầu kỹ năng:

+ Tổ chức được dữ liệu kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm trên phần mềm.

+ Nhập chứng từ kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm vào phần mềm.

+ Truy cập, in chứng từ, sổ chi tiết chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm từ phần mềm.

+ Lưu trữ bảo mật thông tin kế toán trên phần mềm. 

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Thái độ nghiêm túc, cẩn thận, trách nhiệm trong công việc.

+ Có khả năng xử lý tình huống mất hoặc hỏng dữ liệu kế toán trên phần mềm.

+ Có trách nhiệm, tôn trọng sở hữu, bản quyền của tác giả.

+ Tích cực tự học nâng cao trình độ.

(5) Sử dụng ngoại ngữ

– Yêu cầu kiến thức:

+ Biết phương pháp giao tiếp bằng ngoại ngữ.

+ Biết được những kỹ thuật cơ bản khi nghe ngoại ngữ.

+ Biết phương pháp đọc, viết tài liệu liên quan kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm.

– Yêu cầu kỹ năng:

+ Giao tiếp được bằng ngoại ngữ ở mức độ cơ bản.

+ Đọc, hiểu được các hồ sơ chứng từ chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm ngoại ngữ.

+ Lập được một báo cáo, văn bản liên quan hoạt động tính giá thành dịch vụ của doanh nghiệp bằng ngoại ngữ.

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Tự chịu trách nhiệm với kết quả công việc.

+ Có khả năng thực hiện công việc độc lập hoặc theo nhóm.

+ Linh hoạt trong xử lý các tình huống giao tiếp bằng ngoại ngữ.

+ Có tinh thần học tập, nâng cao trình độ ngoại ngữ.

c) Năng lực chuyên môn

(1) Tiếp nhận chứng từ kế toán chi phí sản xuất

– Yêu cầu kiến thức:

+ Cập nhập các chế độ chính sách hiện hành về chứng từ kế toán chi phí sản xuất.

+ Trình bày tên các loại chứng từ kế toán được sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất.

+ Trình bày các chỉ tiêu kinh tế trên chứng từ kế toán chi phí sản xuất.

+ Mô tả quy trình tiếp nhận chứng từ kế toán chi phí sản xuất.

+ Mô tả quy trình bảo mật và lưu trữ chứng từ kế toán chi phí sản xuất.

+ Biết sử dụng công nghệ thông tin trong việc tập hợp chứng từ kế toán chi phí sản xuất.

– Yêu cầu kỹ năng:

+ Xác định được các chứng từ kế toán chi phí sản xuất.

+ Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán chi phí sản xuất.

+ Tiếp nhận chứng từ kế toán chi phí sản xuất.đúng quy trình.

+ Tuân thủ quy trình bảo mật và lưu trữ chứng từ kế toán chi phí sản xuất.

+ Sử dụng được phần mềm kế toán, phần mềm Word, Excel hoặc làm thủ côngđể tập hợp lưu trữ chứng từ kế toán chi phí sản xuất.

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Tự chịu trách nhiệm khi tiếp nhận chứng từ kế toán chi phí sản xuất.

+ Chủ động trong khi tiếp nhận chứng từ kế toán chi phí sản xuất.

+ Trung thực trong công việc.

+ Có tinh thần hợp tác và giúp đỡ người khác, có khả năng học hỏi, phát triển bản thân.

+ Có ý thức học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn. 

(2) Xây dựng định mức chi phí sản xuất

– Yêu cầu kiến thức:

+ Vận dụng các văn bản liên quan đến việc xây dựng định mức chi phí trong lĩnh vực sản xuất, xây lắp.

+ Mô tả quy trình xây dựng định mức chi phí.

+ Trình bày phương pháp xác định chi phí định mức.

+ Trình bày công dụng của chi phí định mức.

+ Trình bày nguyên tắc xây dựng định mức tiêu chuẩn.

+ Trình bày được phương pháp xây dựng định mức chi phí nguyên vật liệu.

+ Trình bày được phương pháp xây dựng định mức chi phí nhân công.

+ Trình bày được phương pháp xây dựng định mức chi phí máy thi công.

+ Trình bày được phương pháp xây dựng định mức chi phí sản xuất chung.

+ Mô tả quy trình bảo mật và lưu trữ bảng định mức chi phí sản xuất.

+ Biết sử dụng công nghệ thông tin trong việc lập bảng định mức chi phí sản xuất.

– Yêu cầu kỹ năng:

+ Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến việc xây dựng định mức chi phí sản xuất.

+ Xây dựng được báo cáo định mức chi phí nguyên vật liệu.

+ Xây dựng được báo cáo định mức chi phí nhân công trực tiếp.

+ Xây dựng được báo cáo định mức chi phí máy thi công.

+ Xây dựng được báo cáo định mức chi phí sản xuất chung.

+ Tuân thủ quy trình bảo mật và lưu trữ các báo cáo định mức chi phí sản xuất.

+ Ứng dụng phần mềm Word hoặc Excel trong việc lập các báo cáo định mức chi phí sản xuất.

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Tự chịu trách nhiệm khi xây dựng định mức chi phí.

+ Làm việc nhóm hiệu quả với các bộ phận liên quan khi xây dựng định mức chi phí.

+ Chủ động trong công việc, giao tiếp tốt.

+ Có tinh thần hợp tác và giúp đỡ các bộ phận kế toán khác trong doanh nghiệp.

+ Có khả năng học hỏi, phát triển bản thân.

+ Có ý thức học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn.

(3) Phân bổ chi phí trả trước, trích trước chi phí vào chi phí sản xuất

– Yêu cầu kiến thức:

+ Vận dụng các chế độ chính sách hiện hành về phân bổ chi phí trả trước, trích trước chi phí vào chi phí sản xuất.

+ Hiểu biết và vận dụng chuẩn mực kế toán 01 “Chuẩn mực chung” – nguyên tắc cơ sở dồn tích khi trích trước, phân bổ chi phí sản xuất.

+ Trình bày khái niệm, nguyên tắc của kế toán chi phí trả trước.

+ Trình bày khái niệm, nguyên tắc của kế toán chi phí trích trước.

+ Trình bày phương pháp phân bổ chi phí trả trước vào chi phí sản xuất.

+ Trình bày phương pháp phân bổ chi phí trích trước vào chi phí sản xuất.

+ Biết cách xử lý chi phí trả trước, trích trước khi hạch toán vào chi phí sản xuất.

+ Biết cách điều chỉnh chi phí trả trước, trích trước phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Mô tả quy trình bảo mật và lưu trữ bảng phân bổ chi phí trả trước, trích trước chi phí.

+ Biết sử dụng phần mềm Excel, Word hoặc phần mềm kế toán trong việc lập, lưu trữ bảng phân bổ chi phí trả trước, trích trước chi phí.

– Yêu cầu kỹ năng:

+ Tuân thủ các quy định, nguyên tắc của Luật kế toán, Luật thuế khi phân bổ chi phí trả trước và trích trước chi phí vào chi phí sản xuất.

+ Vận dụng nguyên tắc cơ sở dồn tích để phân bổ, trích trước chi phí trả trước, trích trước.

+ Phân bổ được chi phí trả trước vào chi phí sản xuất liên quan: chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung theo đúng quy định của Luật kế toán, Luật thuế, Chuẩn mực kế toán.

+ Trích trước chi phí vào chi phí sản xuất liên quan: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung theo đúng quy định của Luật kế toán, Luật thuế.

+ Xử lý được các trường hợp phát sinh chi phí trả trước, trích trước không đúng quy định của Luật kế toán, Luật thuế.

+ Điều chỉnh chi phí trả trước, trích trước phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Lập được bảng phân bổ chi phí trả trước, trích trước vào chi phí sản xuất.

+ Tuân thủ quy trình bảo mật và lưu trữ bảng phân bổ chi phí trả trước, trích trước vào chi phí sản xuất.

+ Ứng dụng được phần mềm Excel, Wordtrong việc lập bảng phân bổ chi phí trả trước, trích trước vào chi phí sản xuất. Cập nhật được số liệu phân bổ chi phí trả trước, trích trước vào phần mềm kế toán.

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Tự chịu trách nhiệm khi xây dựng định mức chi phí. 

+ Làm việc nhóm hiệu quả với các bộ phận liên quan khi xây dựng định mức chi phí.

+ Chủ động trong công việc, giao tiếp tốt.

+ Có tinh thần hợp tác và giúp đỡ các bộ phận kế toán khác trong doanh nghiệp.

+ Có khả năng học hỏi, phát triển bản thân.

+ Có ý thức học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn.

(4) Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

– Yêu cầu kiến thức: 

+ Vận dụng các chế độ chính sách liên quan đến kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Hiểu biết chuẩn mực kế toán 01 “Chuẩn mực chung”, nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc phù hợp liên quan xuất kho vật liệu phục vụ sản xuất.

+ Trình bày được các khái niệm, nguyên tắc kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Trình bày phương pháp phân loại chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong sản xuất.

+ Trình bày được kết cấu các tài khoản liên quan đến kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Trình bày được phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Trình bày phương pháp ghi sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Mô tả quy trình bảo mật và lưu trữ chứng từ, sô chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Biết sử dụng phần mềm Excel, Word hoặc phần mềm kế toántrong định khoản, lập sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

– Yêu cầu kỹ năng: 

+ Tuân thủ quy định vềviệc vận dụng chế độ chính sách đối với kế toán chi tiếtchi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Áp dụng được các nguyên tắc kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Xác định được tài khoản đối ứng với tài khoản kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Xác định được sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Ghi được sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan.

+ Tuân thủ quy trình bảo mật và lưu trữ hồ sơ kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Ứng dụng phần mềm kế toán, hoặc hoặc phần mềm Word, Excel khi định khoản, lập sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện công việc kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Làm việc nhóm hiệu quả khi thực hiện định khoản, ghi sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

+ Trung thực trong công việc.

+ Có tinh thần hợp tác và giúp đỡ người khác, có khả năng học hỏi, phát triển bản thân.

+ Có ý thức học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn. 

(5) Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp

– Yêu cầu kiến thức:

+ Vận dụng các chế độ chính sách liên quan đến kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

+ Trình bày được các khái niệm, nguyên tắc kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

+ Trình bày được kết cấu tài khoản kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

+ Trình bày được phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

+ Trình bày phương pháp ghi sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.

+ Mô tả quy trình bảo mật và lưu trữ chứng từ, sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.

+ Biết sử dụng phần mềm Excel, Word hoặc phần mềm kế toántrong định khoản, lập sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.

– Yêu cầu kỹ năng:

+ Tuân thủ quy định vềviệc vận dụng chế độ chính sách kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

+ Áp dụng được các nguyên tắc kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

+ Xác định được tài khoản đối ứng với tài khoản kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

+ Xác định được sổ chi phí nhân công trực tiếp.

+ Ghi được sổ kế chi tiết chi phí nhân công trực tiếp từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan.

+ Tuân thủ quy trình bảo mật và lưu trữ chứng từ, sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.

+ Ứng dụng phần mềm kế toán, hoặc phần mềm Excel, Word khi định khoản, lập sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện công việc kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.

+ Làm việc nhóm hiệu quả khi thực hiện hạch toán, ghi sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp.

+ Trung thực trong công việc.

+ Có tinh thần hợp tác và giúp đỡ người khác, có khả năng học hỏi, phát triển bản thân.

+ Có ý thức học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn. 

(6) Kế toán chi tiết chi phí máy thi công

– Yêu cầu kiến thức:

+ Vận dụng các chế độ chính sách liên quan đến kế toán chi tiết chi phí máy thi công.

+ Trình bày được các khái niệm, nguyên tắc kế toán chi tiết chi phí máy thi công.

+  Hiểu được chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời khi hạch toán kế toán chi tiết máy thi công.

+ Trình bày các hình thức quản lý, sử dụng máy thi công: Tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp.

+ Trình bày được kết cấu tài khoản kế toán chi tiết chi phí máy thi công.

+ Trình bày được nội dung và quy định hạch toán kế toán chi tiết máy thi công.

+ Trình bày được phương pháp hạch toán kế toán chi tiết chi phí máy thi công.

+ Trình bày phương pháp ghi sổ chi tiết chi phí máy thi công.

+ Mô tả quy trình bảo mật và lưu trữ hồ sơ kế toán chi tiết chi phí máy thi công.

+ Biết sử dụng phần mềm Excel, Word hoặc phần mềm kế toán trong việc định khoản,ghi sổ chi phí máy thi công.

 – Yêu cầu kỹ năng:

+ Tuân thủ quy định vềviệc vận dụng chế độ chính sách đối với kế toán chi tiếtchi phí máy thi công.

+ Áp dụng được các nguyên tắc kế toán chi phí máy thi công.

+ Xác định được chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời trong kế toán chi phí máy thi công.

+ Xác định đúng các hình thức quản lý, sử dụng máy thi công khi trong kế toán chi phí máy thi công.

+ Xác định được tài khoản đối ứng trong các nghiệp vụkế toán chi phí máy thi công.

+ Xác định được sổ chi tiết chi phí máy thi công.

+ Ghi được sổ chi tiết chi phí máy thi công từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan.

+ Tuân thủ quy trình bảo mật và lưu trữ hồ sơ kế toán chi tiết chi phí máy thi công.

+ Ứng dụngđược phần mềm kế toán hoặc Excel, Word khi định khoản, lập sổ chi tiết chi phí máy thi công.

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện công việc kế toán chi tiết chi phí máy thi công.

+ Làm việc nhóm hiệu quả khi thực hiện định khoản, ghi sổ chi tiết chi phí máy thi công.

+ Trung thực trong công việc.

+ Có tinh thần hợp tác và giúp đỡ người khác, có khả năng học hỏi, phát triển bản thân.

+ Có ý thức học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn. 

(7) Kế toán chi tiết chi phí chi phí sản xuất chung

– Yêu cầu kiến thức:

+ Vận dụng các chế độ chính sách liên quan đến kế toán chi phí sản xuất chung.

+ Trình bày được các khái niệm, nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất chung.

+ Trình bày được kết cấu tài khoản kế toán chi phí sản xuất chung.

+ Trình bày được phương pháp định khoản kế toán chi phí sản xuất chung.

+  Trình bày tiêu chuẩn sử dụng để phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất.

+ Trình bày phương pháp ghi sổ chi tiết chi phí sản xuất chung.

+ Mô tả quy trình bảo mật và lưu trữ hồ sơ chi phí sản xuất chung.

+ Biết sử dụng phần mềm Excel, Word, phần mềm kế toán trong việc định khoản, ghi sổ chi tiết chi phí sản xuất chung.

 – Yêu cầu kỹ năng:

+ Tuân thủ quy định vềviệc vận dụng chế độ chính sách đối với kế toán chi phí sản xuất chung.

+ Áp dụng được các nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất chung.

+ Xác định được tài khoản đối ứng trong các nghiệp vụkế toán chi phí sản xuất chung.

+ Xác định được tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung phù hợp cho từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.

+ Xác định được sổ chi tiết chi phí sản xuất chung.

+ Ghi được sổ chi tiết chi phí sản xuất chung từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan.

+ Tuân thủ quy trình bảo mật và lưu trữ hồ sơ kế toán chi phí sản xuất chung.

+ Ứng dụng được Excel, Word, phần mềm kế toán trong việc định khoản, lập sổ chi tiết chi phí sản xuất chung.

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện công việc kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung.

+ Làm việc nhóm hiệu quả khi thực hiện định khoản, ghi sổ chi tiết chi phí sản xuất chung.

+ Trung thực trong công việc.

+ Có tinh thần hợp tác và giúp đỡ người khác, có khả năng học hỏi, phát triển bản thân.

+ Có ý thức học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn. 

(8) Kế toán chi tiết chi phí chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

– Yêu cầu kiến thức:

+ Vận dụng các chế độ chính sách liên quan đến kế toán chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

+ Trình bày được các khái niệm, nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

+ Trình bày được kết cấu tài khoản kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

+ Trình bày được nội dung và quy định kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

+ Trình bày được phương pháp kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong ngành công nghiệp, nông nghiệp, kinh doanh dịch vụ, xây lắp theo phương pháp kiểm kê định kỳ và phương pháp kê khai thường xuyên.

+ Trình bày phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí vật liệu chính trực tiếp; Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước tính sản lượng hoàn thành tương đương; Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức.

+ Trình bày mục đích và phương pháp lập thẻ tính giá thành sản phẩm.

+ Trình bày mục đích và phương pháp ghi sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

+ Mô tả quy trình bảo mật và lưu trữ chứng từ, sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

+ Biết sử dụng phần mềm Excel, Word, phần mềm kế toán khi định khoản, ghi sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

 – Yêu cầu kỹ năng:

+ Tuân thủ quy định về việc vận dụng chế độ chính sách đối với kế toán chi tiếtchi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

+ Áp dụng được các nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang trong ngành công nghiệp, nông nghiệp, kinh doanh dịch vụ, xây lắp.

+ Xác định được tài khoản đối ứng trong các nghiệp vụ kế toán liên quan chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

+ Tính được giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo các phương pháp.

+ Xác định và lập được thẻ tính giá thành sản phẩm.

+ Xác định được sổ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

+ Ghi được sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan.

+ Tuân thủ quy trình bảo mật và lưu trữ hồ sơ kế toán chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

+ Ứng dụng được phần mềm Excel, Word, phần mềm kế toán khi định khoản, lập sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

– Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

+ Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện công việc kế toán chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

+ Làm việc nhóm hiệu quả khi thực hiện định khoản, ghi sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.

+ Trung thực trong công việc.

+ Có tinh thần hợp tác và giúp đỡ người khác, có khả năng học hỏi, phát triển bản thân.

+ Có ý thức học tập, rèn luyện và nâng cao trình độ chuyên môn. 

Exit mobile version