Các tháng trong tiếng Anh có nguồn gốc từ các vị thần, các nhà lãnh đạo, và các số La Mã. Ví dụ: January được đặt theo tên Janus, vị thần hai mặt của cửa ra vào và khởi đầu trong thần thoại La Mã; July được đặt theo tên Julius Caesar, nhà lãnh đạo La Mã nổi tiếng; và September, October, November, và December được đặt theo các số La Mã 7, 8, 9, và 10.
January (tháng Một) có thể viết tắt là Jan
February (tháng Hai) có thể viết tắt là Feb
March (tháng Ba) có thể viết tắt là Mar.
Tên tháng | Tiếng Anh | Viết tắt | Phiên âm |
Tháng 1 | January | Jan | /‘dʒænjʊərɪ/ |
Tháng 2 | February | Feb | /‘febrʊərɪ/ |
Tháng 3 | March | Mar | /mɑːtʃ/ |
Tháng 4 | April | Apr | /‘eɪprəl/ |
Tháng 5 | May | May | /meɪ/ |
Tháng 6 | June | Jun | /dʒuːn/ |
Tháng 7 | July | Jul | /dʒu´lai/ |
Tháng 8 | August | Aug | /ɔː’gʌst/ |
Tháng 9 | September | Sep | /sep’tembə/ |
Tháng 10 | October | Oct | /ɒk’təʊbə/ |
Tháng 11 | November | Nov | /nəʊ’vembə/ |
Tháng 12 | December | Dec | /dɪ’sembə/ |